Saturday, April 25, 2015

Cách đọc âm -s/-es và âm cuối -ed



Welcome: https://m.youtube.com/user/phungthanhtuan

Từ: AROMA Tieng Anh Cho Nguoi Di Lam
Gửi: ‎22/‎04/‎2015 17:22
Đến: phungthanhtuan@gmail.com
Chủ đề: Cách đọc âm -s/-es và âm cuối -ed

Cách đọc âm -s/-es và âm cuối -ed

Link to AROMA Tieng Anh Cho Nguoi Di Lam

Cách đọc âm -s/-es và âm cuối -ed

Posted: 21 Apr 2015 03:41 AM PDT

Để giao tiếp tốt tiếng Anh thì điều trước tiên bạn cần nắm vững đó là phát âm. Nhưng  chúng ta thường hay nhầm lẫn  khi phát âm tiếng Anh, đặc biệt là các âm cuối của từ. Hãy cùng Aroma phân biệt cách phát âm và luyện tập ngay nhé.

1.  Cách phát âm "-s / -es" sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều

a.   Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

  • Develops /dɪˈveləpS/: Phát triển
  • Meets /miːtS/: Gặp gỡ
  • Books /bʊkS/: Những cuốn sách
  • Laughs /læfS/: Những tiếng cười
  • Months /mʌnθS/: Nhiều tháng

b.  Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm

  • Pubs /pʌbZ/: Những quán rượu
  • Birds /bɜːrdZ/: Những con chim
  • Buildings /ˈbɪldɪŋZ/: Những cao ốc
  • Lives /lɪvZ/: Sống; ở
  • Breathes /briːðZ/: Thở
  • Rooms /ruːmZ/: Những căn phòng
  • Means /miːnZ/: Nghĩa là, ý là
  • Things /θɪŋZ/: Nhiều thứ
  • Fills /fɪlZ/: Điền vào, lấp đầy
  • Cars /kɑːrZ/: Những chiếc xe ô tô
  • Dies /daɪZ/: Chết
  • Windows /ˈwɪndoʊZ/: Những cái cửa sổ

c. Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

  • Kisses /'kɪsIZ/: Hôn/ Những nụ hôn
  • Dances /'dænsIZ/: Nhảy múa
  • Boxes /'bɑːksIZ/: Những chiếc hộp
  • Roses /'roʊzIZ/: Những bông hoa hồng
  • Dishes /'dɪʃIZ/: Những chiếc đĩa (thức ăn)
  • Rouges /'ruːʒIZ/: Đánh phấn hồng
  • Watches /'wɑːtʃIZ/: Xem
  • Changes /'tʃeɪndʒIZ/: Thay đổi

Chú ý:

  • Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm _s vào cuối câu, ví dụ: Baths /bæθS/ -/bæðZ/: Tắm
  • Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE ~ /haʊS/, ví dụ: houSES n/ˈhaʊZɪz/: Những ngôi nhà

2. Cách phát âm "-ed"

a. Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/

  • Stopped /stɑːpT/: Dừng lại
  • Looked /lʊkT/: Nhìn
  • Laughed /læfT/: Cười
  • Sentenced /ˈsentənsT/: Tuyên án
  • Washed /wɑːʃT/: Giặt giũ
  • Watched /wɑːtʃT/: Xem

b. Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/

  • Wanted /ˈwɑːntID/: Muốn
  • Needed /'niːdID/: Muốn, cần
  • Lifted /'lɪftID/: Nâng đỡ vật gì đó
  • Translated / trænsˈleɪtID/: Dịch
  • Collected /kəˈlektID/: Sưu tầm
  • Supported /səˈpɔːrtID/: Ủng hộ, đồng tình
  • Landed /ˈlændID/: Đổ bộ (quân); định cư
  • Punted /'pʌntID/: Đẩy thuyền (bằng sào)

c. Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.

  • Robbed /rɑːbD/: Cướp
  • Hugged /hʌgD/: Ôm
  • Loved /lʌvD/: Yêu
  • Closed /kloʊzD/: Đóng
  • Rouged /ruːʒD/: Đánh phấn hồng
  • Changed /tʃeɪndʒD/: Thay đổi
  • Breathed /briːðD/: Thở
  • Climbed /klaɪmD/: Leo trèo
  • Mentioned /ˈmenʃnD/: Đề cập đến
  • Banged /bæŋD/: Gõ, đập
  • Travelled /ˈtrævlD/: Đi du lịch
  • Entered /ˈentərD/: Vào, xâm nhập
  • Cried /kraɪD/: Khóc

Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.

Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/, "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/. 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: aged, blessed, crooked, dogged , learned, naked, ragged, wicked, wretched.

 

 

The post Cách đọc âm -s/-es và âm cuối -ed appeared first on AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm.

No comments:

Post a Comment