Thursday, April 28, 2016

Những thương hiệu toàn cầu thường bị đọc sai

Ikea hay Nutella là hai cái tên nổi tiếng trên toàn thế giới nhưng lại gây bối rối cho người đọc vì có phiên âm khác với cách viết chữ.
Nhiều thương hiệu có sức lan tỏa và khiến cái tên của mình được cả thế giới biết đến. Tuy nhiên, sự khác biệt trong hệ thống ngữ âm khiến người tiêu dùng đôi khi không thể đọc đúng tên những sản phẩm mình dùng hằng ngày. Dưới đây là 14 tên thương hiệu nổi tiếng nhưng có cách đọc gây bối rối cho nhiều người. 
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai
Hãng Hyundai được đọc theo nhiều cách khác nhau khi bước vào thị trường châu Âu, Mỹ. Tuy nhiên, theo Metro, cách đọc đảm bảo gần nhất với âm Hàn Quốc và phù hợp với hệ thống ngữ âm của tiếng Anh là Hun-day /ˈhʌndeɪ/.
Hãng xe nổi tiếng nước Đức có thể phiên âm thành /ˈpɔːrʃə/ trong tiếng Anh.
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-1
Nike có cách đọc là /ˈnaɪki/.
Hoegaarden có cách đọc như who-gar-den /ˈhuːɡɑːr.dən/.
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-2
Nutella nổi tiếng bởi việc sản xuất các loại mứt hạt phỉ phết bánh mỳ nên khiến nhiều người dễ đọc tên của hãng là /nʌtˈtɛllə /. Cách đọc đúng là /nuːˈtɛlə/.
Ikea có phiên âm /ɪ'keː.'a/.
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-3
Adidas trong cách đọc Anh-Mỹ có trọng âm 2 rõ ràng /aˈdi:d əs/.
Tagheuer có cách đọc /ˌtæɡ ˈhɔɪ.ər /
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-4
Đừng bị chữ "ch" trong Moschino đánh lừa. Cách đọc tên hãng thời trang nước Italy này là /mosˈkiːno/.
Vị thần Hermes được đọc là /ˈhɜːrmiːz/, còn hãng thời trang Hermès lại có cách đọc /ɛərˈmɛz/.
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-5
Bvlgari có cách đọc /bʊlgərɪ/ còn Balmain có cách đọc như bal-mah /bɑːlma/.
nhung-thuong-hieu-toan-cau-thuong-bi-doc-sai-6
Adobe có cách đọc /əˈdoʊbi/. Nhiều người hay bỏ quên âm /i/ cuối từ này.
Volkswagen có cách đọc /ˈvɔlksˌvaːɡən/. Chữ cái "w" xuất hiện nhưng âm cần đọc lại là /v/.
Y Vân (theo Metro)

Friday, April 22, 2016

CÁC VẤN ĐỀ BẢO MẬT ÍT ĐƯỢC QUAN TÂM

  1. Dùng mật khẩu dễ đoán, mật khẩu mặc định -> nhiều sếp trung tuổi dễ mắc.
  2. Đăng nhập tài khoản (email, onlinebanking, icloud,...) bằng máy công cộng không che chắn khi thao tác, không đăng xuất, xử dụng tiện ích nhớ user, mật khẩu của trình duyệt -> rất nhiều người mắc, đặc biệt ra hàng điện máy nhiều tài khoản Google, facebook của ai đó vẫn đang online.
  3. Không dọn dẹp, di chuyển, cất giữ, xoá các dữ liệu quan trọng khi sửa chữa, bán lại máy tính, điện thoại  -> hầu như ai, công ty nào cũng mắc.
  4. Phô tô, scan tài liệu không chú ý xoá, huỷ các tài liệu thừa, tài liệu còn lưu trên máy scan -> cứ hãy thử soát qua ổ scan của công ty bạn?!.
  5.  Để các tài liệu quan trọng trong email miễn phí, icloud, ổ share. không "khoá" cẩn thận
  6. Đăng nhiều thông tin cá nhân, lịch trình hoạt động trên mạng xã hội.
  7. Để lộ số thẻ ATM, thẻ tín dụng,  đăng nhập mua hàng tại các trang mua sắm không uy tín, quẹt thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ mà không giám sát, cho mượn thẻ...

Tuesday, April 19, 2016

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

1. Mức thu phí đối với ô tô
Số tt
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

180



540



1.080



2.160



3.150



4.150


5.070

3
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
230
690
1.380
2.760
4.030
5.300
6.470
4
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
5
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
350
1.050
2.100
4.200
6.130
8.060
9.850
6
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
7
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
430
1.290
2.580
5.160
7.530
9.960
12.100
8
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
9
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
620
1.860
3.720
7.740
10.860
14.290
17.450
10
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
11
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.260
Ghi chú:
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng

Số TT
Loại phương tiện
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
1
Xe ô tô con quân sự
1.000
2
Xe ô tô vận tải quân sự
1.500

3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an       
Số TT
Loại phương tiện
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
1
Xe dưới 7 chỗ ngồi
1.000

2
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên
1.500
3
Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng
1.500
4
Xe vận tải
1.500






4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu
(nghìn đồng/năm)
1
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
Từ 50  đến 100
2
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
Từ trên 100 đến 150
3
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
2.160
            Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./.
 (Nguồn trích - Bộ Tài Chính)