Showing posts with label biểu phí đường bộ. Show all posts
Showing posts with label biểu phí đường bộ. Show all posts

Tuesday, April 19, 2016

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

1. Mức thu phí đối với ô tô
Số tt
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

180



540



1.080



2.160



3.150



4.150


5.070

3
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
230
690
1.380
2.760
4.030
5.300
6.470
4
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
5
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
350
1.050
2.100
4.200
6.130
8.060
9.850
6
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
7
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
430
1.290
2.580
5.160
7.530
9.960
12.100
8
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
9
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
620
1.860
3.720
7.740
10.860
14.290
17.450
10
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
11
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.260
Ghi chú:
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng

Số TT
Loại phương tiện
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
1
Xe ô tô con quân sự
1.000
2
Xe ô tô vận tải quân sự
1.500

3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an       
Số TT
Loại phương tiện
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
1
Xe dưới 7 chỗ ngồi
1.000

2
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên
1.500
3
Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng
1.500
4
Xe vận tải
1.500






4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu
(nghìn đồng/năm)
1
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
Từ 50  đến 100
2
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
Từ trên 100 đến 150
3
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
2.160
            Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./.
 (Nguồn trích - Bộ Tài Chính)