(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của
Bộ Tài Chính)
- Mức thu của 1 tháng
năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí)
bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng
năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí)
bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
1. Mức thu phí đối với ô
tô
Số
tt
|
Loại
phương tiện chịu phí
|
Mức
thu (nghìn đồng)
|
1
tháng
|
3
tháng
|
6
tháng
|
12
tháng
|
18
tháng
|
24
tháng
|
30
tháng
|
1
|
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
|
130
|
390
|
780
|
1.560
|
2.280
|
3.000
|
3.660
|
2
|
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe
tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
|
180
|
540
|
1.080
|
2.160
|
3.150
|
4.150
|
5.070
|
3
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
|
230
|
690
|
1.380
|
2.760
|
4.030
|
5.300
|
6.470
|
4
|
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25
chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng
lượng bản thân dưới 8.500 kg.
|
270
|
810
|
1.620
|
3.240
|
4.730
|
6.220
|
7.600
|
5
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
|
350
|
1.050
|
2.100
|
4.200
|
6.130
|
8.060
|
9.850
|
6
|
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40
chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng
lượng từ 8.500 kg trở lên
|
390
|
1.170
|
2.340
|
4.680
|
6.830
|
8.990
|
10.970
|
7
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có
trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
|
430
|
1.290
|
2.580
|
5.160
|
7.530
|
9.960
|
12.100
|
8
|
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe
tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ
13.000kg đến dưới 19.000 kg
|
590
|
1.770
|
3.540
|
7.080
|
10.340
|
13.590
|
16.600
|
9
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng
lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
|
620
|
1.860
|
3.720
|
7.740
|
10.860
|
14.290
|
17.450
|
10
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có
trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới
27.000 kg
|
720
|
2.160
|
4.320
|
8.640
|
12.610
|
16.590
|
20.260
|
11
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có
trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
|
1.040
|
3.120
|
6.240
|
12.480
|
18.220
|
23.960
|
29.260
|
Ghi chú:
- Mức thu của 1 tháng
năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí)
bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
- Mức thu của 1 tháng
năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí)
bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
2. Mức thu phí đối với xe
ô tô của lực lượng quốc phòng
Số TT
|
Loại phương tiện
|
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
|
1
|
Xe ô tô con quân sự
|
1.000
|
2
|
Xe ô tô vận tải quân
sự
|
1.500
|
3. Mức thu phí đối với xe
ô tô của lực lượng công an
Số TT
|
Loại phương tiện
|
Mức thu
(nghìn đồng/vé/năm)
|
1
|
Xe dưới 7 chỗ ngồi
|
1.000
|
|
2
|
Xe ô tô từ 7 chỗ
ngồi trở lên
|
1.500
|
3
|
Xe ô tô chuyên dùng,
gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên
dùng
|
1.500
|
4
|
Xe vận tải
|
1.500
|
|
|
|
|
|
4. Mức phí đối với xe mô
tô (không bao gồm xe máy
điện)
TT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu
(nghìn đồng/năm)
|
1
|
Loại có dung tích xy
lanh đến 100 cm3
|
Từ 50 đến 100
|
2
|
Loại có dung tích xy
lanh trên 100 cm3
|
Từ trên 100 đến 150
|
3
|
Xe chở hàng 4 bánh
có gắn động cơ một xy lanh
|
2.160
|
Căn
cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng
4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./.
(Nguồn trích - Bộ Tài Chính)